``` Hiệp ước - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "hiệp ước" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "hiệp ước" trong câu:

Tôi biết có cái hiệp ước đó.
Ja znam da taj mirovni ugovor postoji.
Nhân danh Hợp Chủng Quốc Hoa Kì, việc kí hiệp ước này... sẽ mở ra một kỷ nguyên phồn vinh chưa từng thấy... và sự hợp tác giữa hai cường quốc chúng ta.
U ime Sjedinjenih Američkih Država, potpisivanje ovog sporazuma donijet će eru prosperiteta i saradnje naše dvije velike nacije.
Chính phủ Anh Quốc đã bãi bỏ hiệp ước với Uganda.
Britanska vlada je prekršila svoja obećanja prema Ugandi.
Có lẽ chúng ta phải ký 1 hiệp ước để tế nhị chuyện giới tính.
Svi bi mi trebali da se suzdržavamo od seksa.
Anh gần như đã phá vỡ hiệp ước để đảm bảo điều đó đấy.
Zamalo nisam prekršio sporazum, kako bih se uvjerio...
Hãy nói với ta là con đã hoàn thành việc đơn giản đó và có được bản hiệp ước do Vua lùn ký.
Molim te reci mi da si obavio jednostavan zadatak i osigurao sporazume, potpisane od strane vladara sela patuljaka.
1 hiệp ước hòa bình quả là 1 lợi thế chiến lược khổng lồ.
Mirovni sporazum bi bio velika strateška prednost.
Không được nữa, từ khi người Comanche vi phạm hiệp ước.
Ne otkako su Komanči prekršili sporazum.
Thủ tướng Lee muốn ngài ban hành một hiệp ước chung, thưa Tổng thống... đe dọa bằng hành động quân sự để Triều Tiên... lùi khỏi biên giới và ngừng các vụ thử tên lửa.
Ministar Lee će htjeti da date zajedničku izjavu, predsjedniče, zaprijetite vojnim napadom kako bi Sjeverna Koreja odstupila s granice i zaustavila svoja testiranja raketa.
Dù anh định làm gì đi nữa, anh biết rằng gia đình bản gốc đã tạo một... hiệp ước, hay đại loại vậy, để giữ tôi và đứa trẻ an toàn.
Što god misliš učiniti, trebaš znati da su svi Originalni sklopili neki dogovor ili nešto slično, da bi beba i ja bili sigurni.
Bạo động đã diễn ra rải rác khắp Đế Chế Kree ngày hôm nay nhằm phản đối hiệp ước hòa bình được ký kết giữa Quốc vương Kree và Nova Prime của Xandar.
Protesti su danas izolirani u okolici kraljevstva Kree, gdje se protestira protiv primirja potpisanog od Imperije Kree i novog premijera Xandara.
Có một hiệp ước quốc tế nói rằng không ai có thể tự nhận chủ quyền với bất cứ thứ gì không nằm trên Trái Đất.
Postoji međunarodni sporazum govoreći nijedna zemlja ne može polagati pravo na sve što nije na Zemlji.
Và một hiệp ước khác, nếu không nằm trong lãnh thổ quốc gia nào, luật hàng hải được áp dụng.
I još jedan ugovorom, ako niste u bilo kojoj zemlji teritoriju, Pomorski zakon odnosi.
Trong hai tuần qua kể từ sau hiệp ước giữa chúng ta và đám chủ nô, có bao nhiêu vụ sát hại gây ra bởi đám Con của Harpy?
U zadnja dva tjedna nakon dogovora s gospodarima, koliko ljudi su ubili Sinovi Harpije?
Chúng vẫn là kẻ thù của ta cho đến khi hiệp ước được kí.
Carstvo ostaje naš neprijatelj dok se ne potpiše primirje.
Ta không có lựa chọn và phải chấp nhận hiệp ước của họ.
Nisam imao izbora nego da primim carstvo i njihovo primirje.
Chúng ta còn ít hơn 20 phút cho đến khi hiệp ước được kí.
Za manje od 20 minuta potpisat će se povijesni sporazum.
Tiếp theo là cột thời gian của các hiệp ước được lập, các hiệp ước bị phá vỡ và những cuộc tàn sát được ngụy trang như cuộc chiến.
Sljedeće je vremenska linija svih dogovorenih sporazuma, prekršenih sporazuma i pokolja maskiranih u bitke.
1851: Hiệp ước đầu tiên của Fort Laramie được lập, đánh dấu rạch ròi ranh giới của nước Lakota.
1851. godina: Prvi ugovor u Fort Laramieju je sklopljen, jasno određujući granice zemlje Lakota naroda.
Theo hiệp ước này, những vùng đất này là một quốc gia tự trị.
Prema ugovoru, to je zemlja samostalnog naroda.
Nếu ranh giới của hiệp ước này được giữ -- và có những điều luật rằng họ nên làm theo-- thì đây là hình dạng nước Mỹ ngày nay.
Da su se granice iz sporazuma održale -- a postojala je pravna osnova za to -- danas bi SAD izgledao ovako.
Hiệp ước bị quẳng ra cửa sổ.
Na ugovore se više nije mislilo.
1868: Hiệp ước Fort Laramie thứ hai đảm bảo việc tự trị của Nước Lớn Sioux và chủ quyền của người Lakota tại Black Hills linh thiêng.
1868. godine: Drugi sporazum u Fort Laramieju jasno određuje neovisnost velikog Sioux naroda i vlasništvo Lakota nad svetim Black Hillsom.
Hiệp ước tưởng chừng như là một chiến thắng toàn vẹn cho người Red Clound và Sioux.
Taj sporazum činio se kao potpuna pobjeda za Crvenog Oblaka i Siouxe.
Và cũng trong năm 1871, chúng ta kết thúc thời gian hiệp ước.
Također 1871. smo također prestali i sa sklapanjem ugovora.
Vấn đề về hiệp ước là họ để những người đồng bào tồn tại như những quốc gia tự trị, mà chúng ta không thể có điều đó;
Problem sa sporazumima je bio što su omogućavali plemenima da postoje kao samostalni narodi, a to nismo mogli dopustiti;
Custer cũng kiến nghị Quốc hội tìm cách chấm dứt hiệp ước với người Lakota càng sớm càng tốt.
Custer preporučuje Kongresu da pronađe način da se sporazumi s Lakotama prekinu što je prije moguće.
1875: Chiến tranh tại Lakota bắt đầu bằng cuộc nổi loạn của hiệp ước Fort Laramie.
1875. godina: Počinje rat s Lakotama zbog kršenja ugovora iz Fort Laramieja.
1877 cũng là năm mà chúng ta tìm ra cách giải quyết Hiệp Ước Fort Laramie.
1877. godine smo također uspjeli naći način kako zaobići odrednice sporazuma u Fort Laramieju.
Hiệp ước Fort Laramie yêu cầu ít nhất ba phần tư dân làng phải bỏ đất của mình
Sporazum iz Fort Laramieja zahtijevao je da se barem tri četvrtine plemena odrekne zemlje.
Tòa đã quyết định rằng, khi người Sioux chuyển về lại khu vực của mình và bảy triệu mẫu đất được khai phá cho những thợ mỏ và những người dân lên sống tại khu vực những điều trong hiệp ước Fort Laramie thứ hai đã bị vi phạm.
Sud je zaključio da, kada su Siouxi preseljeni u rezervate i 2.832.799, 495 hektara njihove zemlje bilo je otvoreno za istražitelje i naseljenike, uslovi drugog sporazuma iz Fort Laramie su prekšeni.
2010: Thống kê về dân số người Da Đỏ hôm nay, hơn một thế kỷ sau cuộc tàn sát tại Wounded Knee, cho thấy những gì còn sót lại từ chế độ thực dân, nhập cư cưỡng ép và vi phạm hiệp ước.
2010. godina: statistika o domorodačkoj populaciji danas, više od stoljeća nakon masakra kod Wounded Kneeja, otkriva o ostavštinu kolonizacije, prisilne migracije i kršenja odrednica sporazuma.
Xã hội thượng đẳng chúng ta có thể thấy nhẹ nhõm từ cuộc tàn sát trong năm 1890, hoặc hàng loạt sự kiện các hiệp ước bị vi phạm 150 năm trước, tôi vẫn còn một câu hỏi muốn hỏi, các anh chị cảm thấy như thế nào về những thống kê của ngày hôm nay?
Iako se danas, kao dominantno društvo, možemo osjećati nepovezano s masakrom iz 1890. godine ili s prekršenim sporazumima prije 150 godina, svejedno vas moram upitati kako se osjećate u vezi današnjih statistika?
Hiệp Chủng Quốc Hoa Kỳ vẫn hàng ngày vi phạm những điều luật của những năm 1851 và 1868 hiệp ước Fort Laramie đối với người Lakota.
SAD nastavlja svakodnevno kršiti uvjete sporazuma iz 1851. i 1868. iz Fort Laramie s Lakotama.
Một lời kêu gọi hành động mà tôi muốn đưa ra hôm nay -- ước muốn TED của tôi -- là: Tôn trọng hiệp ước.
Ono što ja predlažem danas -- moja TED želja je: poštujmo sporazume.
tổ chức thương mại thế giới: một tổ chức dựa trên hiệp ước toàn bộ dựa trên hiệp ước và đủ mạnh để buộc nước Mĩ quốc gia hùng mạnh nhất phải chịu trách nhiệm nếu cần thiết
Svjetska trgovinska organizacija: organizacija temeljena na sporazumima, u potpunosti, i još, dovoljno moćna da najmoćniju državu, Sjedinjene Države, smatra odgovornom ako je potrebno.
khi tôi là nhà ngoại giao việc thương lượng hiệp ước giải trừ quân bị với Hồng Quân Nga ở Geneva năm 1970s chúng tôi đã thàng công vì chúng tôi hiểu được mình chia sẻ chung số phận với họ
Kada sam kao diplomat pregovarao o sporazumima o razoružanju sa SSSR-om u Ženevi tijekom 70-ih, uspjeli smo u tome jer smo shvatili da dijelimo sudbinu s njima.
Sang đến các hiệp ước quốc tế, nếu ai theo dõi các hiệp ước về biến đổi khí hậu, sẽ biết rằng đây là một quá trình chậm chạp, dễ gây nản lòng và nhạt nhẽo.
Dođe do međunarodnih sporazuma i ako tko od vas prati sporazum o klimatskim promjenama, znate da to može biti vrlo spor, frustrirajuć i zamoran proces.
Và đó cũng là điều Hiệp ước Copenhagen đang cố gắng thực hiện -- định giá cho những vấn đề này.
I to je ono što Konsenzus u Kopenhagenu zapravo želi napraviti -- pokušati odrediti cijene tim problemima.
Và cơ bản, đó cũng là quá trình của Hiệp ước Copenhagen.
I zapravo, to je bio proces Konsenzusa u Kopenhagenu.
Vì vậy, tôi cho rằng Hiệp ước Copenhagen và những thảo luận về ưu tiên cũng giống như một cách bào chữa cho những vấn đề không gây hứng thú.
Na mnoge načine, razmišljam o Konsenzusu u Kopenhagenu i o cijeloj diskusiji prioriteta kao obrani dosadnih problema.
Tôi cho rằng Hiệp ước Copenhagen là một quá trình.
Vidim Konsenzus u Kopenhagenu kao proces.
Và điều này đã có nghĩa rằng những người nước ngoài, như được ghi trong hiệp ước, được phép buôn bán một cách tự do ở Trung Quốc.
To je značilo da stranci, kako je rečeno u mirovnom sporazumu, mogu slobodno trgovati u Kini.
Năm 1858 ở Nhật Bản, là năm mà Nhật Bản đã phải ký Hiệp Ước Harris và chấp nhận buôn bán trên những điều kiện lợi về phía Hoa Kỳ.
1858. u Japanu bila je godina kad je Japan morao potpisati Harrisov sporazum i prihvatiti trgovinu pod uvjetima povoljnima za SAD.
1.7493510246277s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?